cho pthh A+O2=B, biết B là 1 oxit của phi kim có %O2 là 60%
Câu 1: - Viết PTHH điều chế oxit bazơ từ kim loại, bazơ không tan [1] Từ kim loại: Kim loại + O2 𝑡 0 → oxit bazơ Na + O2 𝑡 0 → K + O2 𝑡 0 → Ca + O2 𝑡 0 → Mg + O2 𝑡 0 → Zn + O2 𝑡 0 → Al + O2 𝑡 0 → Fe + O2 𝑡 0 → Cu + O2 𝑡 0 → Từ bazơ không tan: Bazơ không tan 𝑡 0 → oxit bazơ + nước Mg(OH)2 𝑡 0 → Cu(OH)2 𝑡 0 → Fe(OH)2 𝑡 0 → Al(OH)3 𝑡 0 → - Viết phương trình hoá học giữa oxit bazơ tác dụng với axit. [1] Oxit bazơ + axit → muối + nước MgO + HCl → MgO + H2SO4 → ZnO + HCl → ZnO + H2SO4 → Al2O3 + HCl → Al2O3 + H2SO4 → Fe2O3 + HCl → Fe2O3 + H2SO4 → CuO + HCl → CuO + H2SO4 → - Viết phương trình hoá học dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối. [1] DD Bazơ + dd muối → Bazơ mới + muối mới (chất kết tủa hoặc dễ bay hơi) Ba(OH)2 + Na2SO4 → NaOH + CuSO4 → NaOH + MgCl2 →
Cho 8g kim loại tác dụng hết với khí oxi thu được canxi oxit CaO.
1.Viết phương trình hóa học?
A. Ca + O2 → CaO
B. 2Ca + O2 → 2CaO
C. 2Ca + O2 → CaO
D. Ca + O2 → 2CaO
2.Số mol Canxi là?
A. nCa = 0,2 mol B. n O2 = 0,2 mol
C. nCaO = 0,2 mol D. nCa =0,1mol
3.Số mol khí oxi là?
A. 0,05 B. 0,1mol
C. 0,05mol D. 0,1
4.Thể tích khí oxi là?
A. 1,12l B. 3,36l
C. 4,48l D. 2,24
5.Số mol CaO là?
A. 0,05 B. 0,05 mol
C. 0,2 mol D. 0,2
6.Khối lượng CaO là?
A. 11,2g B. 24g
C. 11,2kg D. 24kg
Mình sẽ tick đúng cho các câu trl nhá :>
1. Dùng 3, 36 lít khí O2 (đktc) đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol kim loại R (III ) sau pứ sinh ra 10,2g oxit của R
a. Lập PTHH b. Xác định R
\(a,PTHH:4R+3O_2 \to 2R_2O_3 \)
\(b,n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{O_2}}{3}=\dfrac{n_R}{4}\) nên phản ứng xảy ra hoàn toàn
\(\Rightarrow n_{R_2O_3}=\dfrac {1}{2}n_R=0,1(mol)\\ \Rightarrow M_{R_2O_3}=\dfrac {10,2}{0,1}=102(g/mol)\\ \Rightarrow 2M_{R}+48=102(g/mol)\\ \Rightarrow M_R=27(g/mol)\)
Vậy R là nhôm (Al)
Cho phi kim X tác dụng vs 2,24l khí O2 (đktc) tạo thành 4,4g oxit X O2 . Xác định tên phi kim X
X + O2 \(\underrightarrow{to}\) XO2
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{XO_2}=n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{XO_2}=\dfrac{4,4}{0,1}=44\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow M_X+32=44\)
\(\Leftrightarrow M_X=12\left(g\right)\)
Vậy X là cacbon C
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(X+O_2\underrightarrow{t^o}XO_2\)
0,1-->0,1--->0,1(mol)
\(M_{XO_2}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{4,4}{0,1}=44\left(g/mol\right)\)
Ta có: \(M_{XO_2}=M_X+M_{O_2}\)
\(\Leftrightarrow44=M_X=32\)
\(\Rightarrow M_X=12\left(g/mol\right)\)
Vậy X là Cacbon (C)
c8: đốt cháy 4,8g kim loại magie trong bình chứa oxi(o2) thì thu dc 8g magie oxit mgo a, lập PTHH của phản ứng trên b, vt công thức về klg của phản ứng và tính klg khí oxi (o2) đã phản ứng c9 : cho bt hc gồm 2 ngto lưu huỳnh (VI) và oxi a, lập CTHH của hc b, tính tp % klg của mỗi nguyên tố hh
C8:
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) Theo ĐLBTKL: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\) (1)
=> \(n_{O_2}=8-4,8=3,2\left(g\right)\)
c9
a) Áp dụng quy tắc hóa trị => CTHH: SO3
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%S=\dfrac{1.32}{80}.100\%=40\text{%}\\\%O=\dfrac{3.16}{80}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)
Nung 22,2g một muối của kim loại M sau phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn B là oxit bazo của kim loại M . (Trong oxit M chiếm 60% về khối lượng) và 8,4 lít hỗn hợp khí C (NO2 và O2) có tỷ khối so với H2 là 21,6. Xác định công thức phân tử của A và B
Biết A là 1 oxit của N có ptk là 76(đvC) và tỉ số của N và O2 là 2:3, B là 1 oxit khác của N ở đktc 1(l) khí B nặng bằng 1(l) khí C. Tìm CTPT của A, B
Ta có: \(n_N:n_O=2:3\)
\(\rightarrow CTĐGN:\left(N_2O_3\right)_n\left(n\in N\text{*}\right)\)
Mà \(M=76\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\rightarrow76n=76\\ \Leftrightarrow n=1\left(TM\right)\)
Vậy A là \(N_2O_3\)
Khí C là khí \(CO_2\) phải không?
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}V_B=V_{CO_2}=1\left(l\right)\rightarrow n_B=n_{CO_2}\\m_B=m_{CO_2}\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\dfrac{m_B}{n_B}=\dfrac{m_{CO_2}}{n_{CO_2}}\) hay \(M_B=M_{CO_2}=44\left(g\text{/}mol\right)\)
Gọi CTHH của oxit là \(N_2O_n\) (n là hoá trị của N, n ∈ N*)
\(\rightarrow2.14+16n=44\\ \Leftrightarrow n=1\left(TM\right)\)
Vậy B là \(N_2O\)
Cho biết PTHH :
NO 2 + SO 2 → NO + SO 3
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng ?
A. N O 2 là chất khử, S O 2 là chất oxi hoá.
B. N O 2 là chất oxi hoá, S O 2 là chất khử.
C. N O 2 là chất oxi hoá, S O 2 là chất bị khử.
D. N O 2 là chất khử, S O 2 là chất bị oxi hoá.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao
B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại
C. Oxi không có mùi và vị
D. Oxi cần thiết cho sự sống
Câu 14: Cho phản ứng: C + O2 → CO2. Phản ứng trên là:
A. Phản ứng hoá học B. Phản ứng toả nhiệt
C. Phản ứng oxi hoá- khử D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 13 : Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng ?
A Oxi là phi kim hoạt động hóa học rất mạnh , nhất là ở nhiệt độ cao
B Oxi tạo oxit axit với hầu hết các kim loại
C Oxi không có mùi và vị
D Oxi cần thiết cho sự sống
Câu 14 : Cho phản ứng : C + O2 → CO2 . Phản ứng trên là :
A Phản ứng hóa hợp
B Phản ứng tỏa nhiệt
C Phản ứng oxi hóa - khử
D Tất cả các ý trên đều đúng
Chúc bạn học tốt
câu 13 : câu B
câu 14 : câu D
bạn có cần giải thích ko ạ ?
Câu 13 : Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng ?
A Oxi là phi kim hoạt động hóa học rất mạnh , nhất là ở nhiệt độ cao
B Oxi tạo oxit axit với hầu hết các kim loại
C Oxi không có mùi và vị
D Oxi cần thiết cho sự sống
Câu 14 : Cho phản ứng : C + O2 → CO2 . Phản ứng trên là :
A Phản ứng hóa hợp
B Phản ứng tỏa nhiệt
C Phản ứng oxi hóa - khử
D Tất cả các ý trên đều đúng